CEFTONIT FORTE

CEFTONIT FORTE

CEFTONIT FORTE - MỘT MŨI TIÊM TÁC DỤNG KÉO DÀI TRONG 7 NGÀY

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CEFTONIT FORTE

(Một mũi tiêm tác dụng kéo dài trong 7 ngày)

  • 1. Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm.
  • 2. Bảo quản: Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em!

Bảo quản ở nhiệt độ từ 5°С đến 25°С

Tránh ánh nắng trực tiếp. Bảo quản kín, tách biệt với thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.

  • 3. Động vật mục tiêu: gia súc, lợn.
  • 4. Thành phần:

Hoạt chất: ceftiofur (dưới dạng axit ceftiofuric tinh thể tự do) - 200 mg/ml.

Tá dược: butylhydroxytoluene, silicon dioxide dạng keo khan, propylene glycol dicaprilate/dicaprate.

  • 5. Đặc tính dược lý:

Ceftonit Forte có hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm các chủng sản xuất β-lactamase và một số vi khuẩn kỵ khí: Pasteurella (Mannheimia) haemolytica, Pasleurella multocida, Haemophilus somnus, Fusobacterium necrophorum và Porphyromonas levii.

Cơ chế tác dụng: kháng sinh ức chế hoạt động chức năng của các enzym transpeptidase của vi khuẩn tham gia vào quá trình liên kết thành phần chính trong thành tế bào của vi sinh vật (peptidoglycan), do đó gây ra cái chết của vi khuẩn.

  • 6. Thời hạn sử dụng: 3 năm.

Thời hạn sử dụng sau lần mở nắp đầu tiên: 28 ngày.

  • 7. Chỉ định

: Ở gia súc Ceftonit Forte được kê đơn để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do vi khuẩn gây ra bởi Pasteurella (Mannheimia) haemolytica, Pasteurella multocida, Haemophilus somnus; để điều trị bệnh hoại tử do Fusobacterium necrophorum và Porphyromonas levii, Bacteroides spp., Prevotella spp., cũng như để điều trị viêm nội mạc tử cung cấp tính do Escherichia coli, Arcanobacterium pyogenes và Fusobacterium necrophorum, cũng như các bệnh khác có mầm bệnh nhạy cảm với ceftiofur.

:Ở lợn Ceftonit Forte được kê đơn để điều trị các bệnh về đường hô hấp do vi khuẩn như Pasteurella haemolytica, Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis.; và Haemophillus spp; điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục, cũng như viêm khớp mủ, viêm rốn và hội chứng MMA ở lợn nái do E.coli, Streptococcus spp., Staphylococcus spp và các bệnh khác mà các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ceftiofur.

  • 8. Liều dùng, cách dùng

Đối với gia súc, Ceftonit Forte được tiêm dưới da một lần ở gốc tai (hình 1) hoặc vào các sợi cơ quanh trực tràng (hình 2) với liều 1 ml cho mỗi 30 kg trọng lượng động vật (tương đương với 6,6 mg ceftiofur cho mỗi 1 kg trọng lượng động vật)

Đối với lợn Ceftonit Forte được tiêm bắp một lần với liều 1ml cho 40 kg trọng lượng động vật ( tương đương với 5 mg ceftiofur cho 1 kg trọng lượng động vật. )

Không khuyến cáo tiêm quá 30ml thuốc vào 1 vị trí tiêm đối với gia súc và 5ml đối với lợn.

Trước khi tiêm, lắc kỹ lọ thuốc để dung dịch được đồng nhất.

  • 9. Thời gian ngưng thuốc: sữa: 0 ngày; Gia súc: thịt: 13 ngày; Lợn: thịt – 71 ngày.

Trong trường hợp buộc phải giết mổ động vật trước thời hạn quy định, thịt có thể được sử dụng làm thức ăn cho động vật có lông.

  • 10. Chống chỉ định:  Không sử dụng cho động vật quá mẫn cảm với kháng sinh beta-lactam.
  • 11. Cảnh báo đặc biệt cho từng loài mục tiêu: Thuốc chỉ dùng một lần.
  • 12. Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng cho động vật: Không ghi nhận bất kỳ phản ứng lâm sàng bất thường nào khi sử dụng thuốc lần đầu hoặc khi ngừng sử dụng. 

Sử dụng trong thời kỳ mang thai, cho con bú hoặc đẻ: Thuốc được phép sử dụng cho động vật mang thai, động vật trong thời kỳ cho con bú và con non của chúng. .

Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt mà người dùng thuốc cho động vật phải thực hiện

Khi làm việc với Ceftonit Forte, người đó phải tuân thủ các yêu cầu chung về vệ sinh cá nhân và các quy định về an toàn khi dùng và sử dụng sản phẩm.

Những người quá mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm phải tránh tiếp xúc trực tiếp với Ceftonit Forte. Trong khi dùng sản phẩm, người đó không được hút thuốc, uống hoặc ăn. Sau khi dùng sản phẩm, người đó phải rửa tay bằng nước và xà phòng.

Nếu sản phẩm vô tình tiếp xúc với da hoặc kết mạc, phải rửa sạch vùng bị ảnh hưởng bằng nhiều nước. Nếu người đó có biểu hiện phản ứng dị ứng hoặc sản phẩm vô tình xâm nhập vào cơ thể, người đó phải tìm kiếm sự trợ giúp y tế chuyên nghiệp (và mang theo các hướng dẫn của bác sĩ thú y hoặc nhãn sản phẩm).

Bất kỳ sản phẩm thú y nào chưa sử dụng hoặc chất thải có nguồn gốc từ sản phẩm thú y này phải được xử lý theo yêu cầu của địa phương.

  • 13. Phản ứng có hại (tần suất và mức độ nghiêm trọng)

Không tìm thấy tác dụng phụ nào (nếu dùng Ceftonit Forte theo hướng dẫn sử dụng này). Có thể bị sưng tại vị trí tiêm, nhưng sẽ tự khỏi.

Ngưng sử dụng thuốc trong trường hợp có phản ứng dị ứng. Kê đơn thuốc kháng histamin.

  • 14. Tương tác với các sản phẩm thuốc khác và các hình thức tương tác khác

Có thể có nguy cơ tăng độc tính với thận khi Ceftonit Forte được dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycoside và/hoặc thuốc lợi tiểu quai, đặc biệt trong trường hợp suy thận hiện tại.

Không dùng Ceftonit Forte đồng thời với kháng sinh nhóm tetracycline và phenicol vì hoạt tính kháng khuẩn của chúng có thể giảm đáng kể, thậm chí mất hoàn toàn.

Không trộn Ceftonit Forte với các thuốc khác trong một xy lanh tiêm.

  • 15.Nhà phát triển và nhà sản xuất:

NITA-FARM LLC,

1 Osipova V.I. street, 410010, Saratov, Russia

 

 

 

 

 

Copyright © 2023 - Bản quyền Công ty cổ phần AZOVET Việt Nam